Another, other, others, the other, the others grammar chính xác nhất

Tap 32: Hoc tieng Anh…Sometime, sometime, some time, another, other, learn, study
Tap 32: Hoc tieng Anh…Sometime, sometime, some time, another, other, learn, study

Mục Lục

Another, other, others, the other, the others grammar – rất nhiều bạn nhầm lẫn về nghĩa cũng như cách sử dụng của nó. Tuy nhiên, đừng vì thể mà từ bỏ, đây là phần ngữ pháp rất quan trọng trong nhiều đề thi TOEIC, IELTS cũng như các kì thi chuyển cấp, thi Đại học. Chính vì điều này, Công ty dịch thuật Miền Trung MIDtrans xin gửi đến bạn bài viết về Another, other, others, the other, the others grammar chính xác nhất.

Another

Another mang nghĩa là một cái/người khác được sử dụng như sau:

Another + Noun ( singular )

Ví dụ:

  • Your pen is out of ink, I’ll take another for you
  • (Viết bạn hết mực rồi, tôi sẽ lấy cái khác cho bạn)
  • I need another cup
  • (Tôi cần 1 cái tách khác.)

Another + one được sử dụng nhằm thay thế một danh/cụm danh từ đã xuất hiện trước đó để tránh lỗi lặp từ.

Ví dụ:

  • I have already watched this film twice, so I want another one. (Tôi đã xem phim này 2 lần rồi, vì vây tôi muốn đổi phim khác.)
  • Her car was broken. I think she need another one. (Xe cô ấy bị hỏng. Tôi nghĩ cô ấy nên mua xe mới.)
  • A: I don’t like listening to pop music. (A: Tôi không thích nghe nhạc pop.)
    B: Okay. You can choose another one. (B: Được rồi. Bạn có thể chọn nhạc khác.)

Another + number + Noun (plural noun)

Another được dùng trước số đếm sau là danh từ số nhiều, cụm danh từ hay các từ sau: couple of, a few,..
Ví dụ:

  • In another 25 years, I’ll be a successful teacher. (Trong 25 năm nữa, tôi sẽ trở thành người giáo viên thành công.)
    I don’t want to hang out with my friends, so I’ll spend another 8 hours at home. (Tôi không muốn gặp gỡ bạn bè, nên tôi sẽ dành ra 8 tiếng để ở nhà.)
  • My teacher was given a couple of days to do homework. (Giáo viên của tôi giao vài ngày để hoàn thành bài tập về nhà.)
Bài Hay  Phân biệt other và another

Another còn có thể được sử dụng như là một đại từ.

Ví dụ:

  • This orange is not sweet. Give me another. (Trái cam này không được ngọt. Đưa tôi trái khác đi.)

Other và Others

Other

Other mang nghĩa những người, vật, cái khác. Other có thể được dùng trong các trường hợp dưới đây:

Other + Noun (uncountable/flural noun)

Ví dụ:

  • Reading helps people reduce stress, other reading has the opposite effect.
    (Đọc sách giúp con người giải tỏa căng thẳng, những loại khác lại có tác dụng ngược lại.)
  • I have other books for you to read. (Tôi có nhiều sách khác nữa cho bạn đọc.)

Other + determiners + singular nouns

“the” là một trong những từ xác định, “the other” là dạng đặc biệt trong trường hợp other sử dụng trước từ xác định và danh từ số ít.
Ví dụ:

  • I can play two music instruments. One is piano and the other is guitar. (Tôi có thể chơi 2 nhạc cụ. Thứ nhất là piano và thứ hai là guitar.)

another-other-others-the-other-the-others-grammar

I can play two music instruments. One is piano and the other is guitar. (Tôi có thể chơi 2 nhạc cụ. Thứ nhất là piano và thứ hai là guitar.)

Other + ones được sử dụng thay cho danh/cụm danh từ đã được đề cập trước đó.
Ví dụ:

  • I don’t like this book. I want other ones, please. (Tôi không thích sách này. Cho tôi những quyển sách khác đi, làm ơn.)
  • A: You can put on that dress. (Bạn có thể mặc váy đầm đó đấy.)
    B: Thank you, but I want other ones. (Cảm ơn bạn, nhưng tôi muốn những váy đầm khác.)

Others

Other được sử dụng như đại từ (pronoun) với mục đích thay “other ones” hay “other + danh từ số nhiều” và “other” ở dạng số nhiều (plural form) là “others”.
Ví dụ:

  • I don’t want to put on these shirts, let’s ask for others. (Tôi không muốn mặc những áo thun này, hãy hỏi những cái khác đi.)

Chú ý: “others” có chức năng là một đại từ nên sẽ không dùng danh từ theo sau có nghĩa là những cái/người/vật khác.

The other và The others

The other

The other được sử dụng như là một từ xác định.

Bài Hay  Cách sử dụng Other/ Others/ The other/ The others/ Another

The other + danh từ số ít: cái/người còn lại trong hai cái/người.

Ví dụ:

  • This company is new. The other company is about 20 years old. (công ty này mới. còn những công ty khác thì đã khoảng 20 năm tuổi rồi.)

The other + danh từ số nhiều: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người

Ví dụ:

  • Jack and John are here, but where are the other men? (Jack và John ở đây, nhưng những người đàn ông kia đâu?)

The other còn có thể đóng vai trò như là một đại từ (pronoun) để thay thế cho ác danh/cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó.

Ví dụ:

  • She had a book one hand and a laptop in the other. (Cô ấy 1 tay cầm một quyển sách và 1 tay cầm 1 máy tính xách tay.)

The others

“The others” được sử dụng để thế cho cụm“the other people”.
Ví dụ:

  • Some of them like reading books and the others prefer to playing games. (Một số người thích đọc sách, còn những người khác thì thích chơi trò chơi hơn.)

CHÚ Ý:

Nếu “other” có vai trò như đại từ thì tức nó đang ở dạng số nhiều là others nhưng nếu ta dùng other như một từ xác định (determiner) thì nó đang ở dạng số ít.

Ví dụ:

  • She has no others T-shirt. (Cô ấy không còn những cái áo thun khác.)
  • She has no other T-shirt. (Cô ấy không có áo thun nào nữa cả.)

She has no other T-shirt. (Cô ấy không có áo thun nào nữa cả.)

another-other-others-the-other-the-others-grammar

“other” luôn có từ xác định (determiner) đứng trước và sau là danh từ số ít đếm được. Nếu danh từ là danh từ chưa xác định thì ta nên thay “other” thành “another”.

Ví dụ:

  • She has 2 laptops, one is grey and the other is black. (Cô ấy có hai laptop, một cái màu xám và một cái màu đen.)
  • She has 2 laptops, one is grey and other is black. (Cô ấy có hai laptop, một cái màu xám và một cái màu đen.)

Đi theo sau “another” luôn là danh từ số ít. Nếu nói đến danh từ số nhiều ta dùng “other”

Ví dụ:

  • Another books may be more amazing than it. (Có lẽ những quyển sách khác sẽ thú vị hơn.)
  • Other books may be more interesting than it. (Có lẽ những quyển sách khác sẽ thú vị hơn.)
Bài Hay  Phân biệt ‘another’, ‘other’ và ‘the other’

another-other-others-the-other-the-others-grammar

Other books may be more interesting than it. (Có lẽ những quyển sách khác sẽ thú vị hơn.)

Trong trường hợp bạn còn gặp khó khăn khi có nhu cầu dịch thuật các loại tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng Anh xin vui lòng liên hệ với Hotline của chúng tôi, Các chuyên gia ngôn ngữ của chúng tôi sẵn sàng phục vụ bạn.

Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ

Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng vui lòng thực hiện các bước sau
Bước 1: Gọi điện vào Hotline: 0947.688.883 (Mr. Khương) hoặc 0963.918.438 (Mr. Hùng) để được tư vấn về dịch vụ (có thể bỏ qua bước này)
Bước 2: Giao hồ sơ tại VP Chi nhánh gần nhất hoặc Gửi hồ sơ vào email: [email protected] để lại tên và sdt cá nhân để bộ phận dự án liên hệ sau khi báo giá cho quý khách. Chúng tôi chấp nhận hồ sơ dưới dạng file điện tử .docx, docx, xml, PDF, JPG, Cad.
Đối với file dịch lấy nội dung, quý khách hàng chỉ cần dùng smart phone chụp hình gửi mail là được. Đối với tài liệu cần dịch thuật công chứng, Vui lòng gửi bản Scan (có thể scan tại quầy photo nào gần nhất) và gửi vào email cho chúng tôi là đã dịch thuật và công chứng được.
Bước 3: Xác nhận đồng ý sử dụng dịch vụ qua email ( theo mẫu: Bằng thư này, tôi đồng ý dịch thuật với thời gian và đơn giá như trên. Phần thanh toán tôi sẽ chuyển khoản hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ theo hình thức COD). Cung cấp cho chúng tôi Tên, SDT và địa chỉ nhận hồ sơ
Bước 4: Thực hiện thanh toán phí tạm ứng dịch vụ

Bạn đang xem bài viết: Another, other, others, the other, the others grammar chính xác nhất. Thông tin do Glendo Man chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.

Leave a Comment