Phân biệt other và another
Other, the other và Another đều mang nghĩa là khác, tuy nhiên, mỗi từ lại có cách sử dụng khác nhau. Đặc biệt, đây là phần ngữ pháp thường xuyên xuất hiện trong các đề thi. Vậy phân biệt other, the other và another như thế nào cho đúng? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay dưới đây.
1. Cách sử dụng Other
Other thường có nghĩa của một tính từ là người hoặc vật thêm vào hoặc để chỉ những điều đã được nêu lên trước đó. Được sử dụng trong các trường hợp dưới đây:
Cách sử dụng của Other
– Other (adj) + Noun (số nhiều) + ….
Ví dụ: Did you read other books ? (Bạn đã đọc những cuốn sách khác chưa?)
– Others (đại từ): có thể làm Chủ ngữ hoặc Tân ngữ trong câu
Ví dụ: These book are boring. Give me others ( Mấy quyển sách này chán quá. Đưa tôi mấy quyển khác đi )
Xem thêm:
=> CÁCH DÙNG CHI TIẾT CẤU TRÚC TRY AI CŨNG PHẢI BIẾT
=> GIỎI NGAY CẤU TRÚC KEEP TRONG TIẾNG ANH CÙNG LANGMASTER
2. Cách sử dụng The other
2.1 The other được dùng như một từ xác định (determiner)
– The other + danh từ số ít: Cái/người còn lại trong hai
Ví dụ:
- I have 2 floral dresses. One was bought by me, the other was bought by my mother. (Tôi có 2 cái váy hoa. Một cái là tôi mua, cái còn lại là mẹ tôi mua tặng)
- There are 2 books on the table. One book is mine and the other book is your (Có 2 cuốn sách trên bàn. Một cuốn sách là của tôi và cuốn sách kia là của bạn)
– The other + danh từ số nhiều: Cái/người còn lại trong một nhóm
Ví dụ: The read car and black car were broken. The other car are still good to use. (Xe màu đỏ và màu đen bị hỏng. Những xe còn lại thì vẫn rất tốt để sử dụng.)
2.2 The other được sử dụng như một đại từ (pronoun)
The other còn được sử dụng như một đại từ, thay thế cho cụm danh từ hoặc danh từ đã được nhắc đến.
Ví dụ: She has 2 shirts, one is white and the other is black. (Cô ấy có hai cái áo sơ mi, một cái màu trắng và một cái màu đen.)
Xem thêm:
=> HỌC NGAY CẤU TRÚC INTERESTED IN TRONG TIẾNG ANH
=> XEM LÀ HIỂU NGAY CẤU TRÚC BE ABLE TO TRONG TIẾNG ANH
3. Cách sử dụng Another
Another là từ có nghĩa là khác hoặc thêm vào một cái khác. Dưới đây là cách dùng của another để bạn tham khảo:
Cách dùng của Another
– Another (adj) + Noun (số ít): thêm 1 người, 1 vật nữa /tương tự/khác
Ví dụ: Would you like another cup of tea ? ( Bạn có muốn uống thêm 1 tách trà ko ? )
– Another ( đại từ ): Khi “another” là đại từ đằng sau nó sẽ ko có danh từ và vẫn có 3 nghĩa trên
Ví dụ: This book is boring. Give me another ( Quyển sách này chán quá. Đưa tôi quyển khác đi )
– Được dùng với sự diễn tả về thời gian, khoảng cách, tiền bạc ở số ít và số nhiều với nghĩa thêm nữa
Ví dụ: I need another fifty dollars ( Tôi muốn thêm $50 nữa )
Xem thêm:
=> CÁCH DÙNG CẤU TRÚC INSTEAD OF TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NHẤT
=> HIỂU NGAY CẤU TRÚC WITHOUT CÙNG LANGMASTER
4. Một số lưu ý khi sử dụng other, the other và another
Phía trên là toàn bộ về cách phân biệt other, the other và another. Ngoài ra, bạn cần nhớ những lưu ý khi sử dụng other, the other và another dưới đây:
– Khi Other được sử dụng như một đại từ thì dạng số nhiều là others. Còn khi sử dụng như một determiner – từ xác định thì chỉ tồn tại duy nhất ở dạng số ít.
Ví dụ: I have no other shirt. (Tôi không có cái áo phông nào khác)
– Khi có từ xác định (determiner) trước other thì ngay sau đó sẽ là danh từ số ít đếm được. Nếu danh từ chưa xác định thì dùng another thay thế cho other.
Ví dụ: My family has 2 dogs, one is bull dog and other is Alsatian. I love both of them. (Tôi có 3 con chó, một là giống chó Bull và con còn lại giống Alsatian. Tôi yêu cả hai con chó này).
– Khi dùng “the other” và “the others” làm đại từ thì đằng sau KHÔNG có danh từ
– Another có nghĩa là an + other. Tuy nhiên, cần phải được viết liền nhau.
Ví dụ: Give me another orange, please (Làm ơn đưa cho tôi một quả cam khác)
5. Bài tập thực hành phân biệt the other, other và another
Dưới đây là những bài tập về cách phân biệt other others và another để bạn có thể thực hành.
Bài tập
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống một trong các từ sau another/ other/ the other/the others/others
1. Can she have …………………………. piece of cake?
2. She has bought ………………………. house
3. Have you got any …………………….. ice creams?
4. I never think about …………………….. people.
5. They love each ……………………….. very much.
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng
1. My brother takes the new hats and I’ll take ____.
A. others
B. the others
C. Either could be used here.
2. They gazed into each _____ eyes.
A. other
B. other’s
C. others
D. others’
3. She’d like _____ cup of coffee, please.
A. other
B. another
C. Either could be used here.
4. Linh and Thu love each ____ very much.
A. other
B. another
C. Either could be used here.
5. The ____ people were shocked.
A. other
B. others
C. another
Đáp án
Bài 1:
1. another
2. another
3. other
4. other
5. other
Bài 2:
1. the others
2. other’s
3. another
4. another
5. other
Phía trên là toàn bộ về phân biệt other và another, other và the other để bạn có thể tham khảo. Hy vọng sẽ giúp ích cho các kỳ thi sắp tới của bạn. Ngoài ra, đừng quên truy cập Langmaster thường xuyên để cập nhật các bài học tiếng Anh mới nhất mỗi ngày nhé.
Xem thêm:
Nội Dung Hot
HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU
- Mô hình học 4CE: Class – Club – Conference – Community – E-learning độc quyền của Langmaster
- Đội ngũ giảng viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Ứng dụng phương pháp Lập trình tư duy (NLP), TPR (Phản xạ toàn thân), ELC (Học thông qua trải nghiệm).
- Môi trường học tập tích cực, cởi mở và năng động giúp học viên được thỏa sức “đắm mình” vào tiếng Anh và liên tục luyện tập giao tiếp.”
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.
KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN
- Mô hình học trực tuyến, cùng học tập – cùng tiến bộ
- Giao tiếp liên tục giữa thầy và trò, bạn cùng lớp với nhau giúp sửa lỗi, bù lỗ hổng kiến thức kịp thời
- Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, có nhiều năm kinh nghiệm
- Lộ trình học thiết kế theo đúng quy chuẩn của Châu Âu
- Không đổi – ghép lớp suốt quá trình học
Bài viết khác
Bạn muốn đi du lịch, nhưng vốn tiếng Anh chưa tốt để có thể sử dụng các phương tiện giao thông công cộng.
Trong khi giao tiếp tiếng Anh, lời nhận xét là rất quan trọng. Bạn đã biết những cách để nhận xét tiếng Anh chưa? Cùng học với Langmaster nhé.
Trong giao tiếp tiếng Anh thì việc sử dụng các câu hỏi đường, giao thông là rất cần thiết. Hãy cùng Langmaster khám phá các từ vựng tiếng Anh về đường phố.
12 thì trong tiếng Anh là kiến thức căn bản mà bất cứ ai học tiếng Anh cũng phải nắm vững. Cùng Langmaster ôn tập về các thì trong bài viết dưới đây!
Hiện nay, việc giao tiếp bằng tiếng Anh ngày càng trở nên phổ biến. Chính vì thế, việc nắm vững những câu giao tiếp bằng tiếng Anh là điều đặc biệt cần thiết.